Vinfast Lux SA2.0 2020 là một trong những mẫu xe của thương hiệu sản xuất ô tô Việt Nam đã được giới thiệu ra thế giới.
Trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ đi đánh giá mẫu SUV SA2.0 một cách chi tiết nhất.
Giới thiệu chung về Vinfast Lux SA2.0
Vinfast Lux Sa2.0 là dòng xe thể thao đa dụng (SUV) 7 chỗ, của nhà sản xuất xe Vinfast, trực thuộc tập đoàn Vingroup.
Mẫu SUV này đã chính thức được ra mắt tại triển lãm Paris Motor Show 2018 mang niềm tự hào thương hiệu Việt.
Vinfast Lux Sa2.0 được phát triển dựa trên nền tảng của BMW X5 thế hệ 5, đã được Vinfast mua bản quyền từ hãng xe Đức.
Giá bán Vinfast Lux SA2.0
BẢNG GIÁ XE VINFAST LUX SA2.0 THÁNG 07/2020 (tỷ VNĐ)
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Lux SA2.0 Base | 1,580 | 1,705 | 1,689 | 1,671 |
Lux SA2.0 Plus | 1,664.4 | 1,794 | 1,778 | 1,760 |
Lux SA2.0 Premium (đen) | 1,853.4 | 1,995 | 1,976 | 1,958 |
Lux SA2.0 Premium (nâu, be) | 1,864.4 | 2,006 | 1,988 | 1,970 |
Vinfast Lux SA2 0 giá bao nhiêu/ giá xe Vinfast Lux SA2 0/ Vinfast Lux SA2.0 giá/ Vinfast Lux SA2.0 giá lăn bánh/ Vinfast Lux SA2 0 giá/ Vinfast Lux SA2.0 turbo giá bao nhiêu
Đánh giá chi tiết Vinfast Lux SA2.0
Để hiểu rõ hơn, DPRO sẽ đi phân tích chi tiết từng hạng mục của chiếc Vinfast Lux SA2.0.
Đánh giá Vinfast Lux SA2.0 về ngoại thất
Thông số xe Vinfast Lux SA2 0 | LUX SA2.0 tiêu chuẩn | LUX SA2.0 Plus | LUX SA2.0 cao cấp |
Số chỗ ngồi | 07 | 07 | 07 |
Kiểu xe | SUV | SUV | SUV |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.940 x 1.960 x 1.773 | 4.940 x 1.960 x 1.773 | 4.940 x 1.960 x 1.773 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.933 | 2.933 | 2.933 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 192 | 192 | 192 |
Vinfast Lux SA2 0 được Vinfast định vụ thuộc phân khúc hạng sang nên rất được chăm chút vầ thiết kế ngoại thất.
Mẫu xe này sở hữu gầm cao sở với phong cách mạnh mẽ và thanh lịch, sắc sảo.
Mặt ca-lăng được thiết kế với ý tưởng của ruộng bậc thang của Việt Nam và nổi bật với logo chữ V mang tính nhận diện rất cao.
Nắp capô có thiết kế thon dài với những đường gân tương tự các dòng xe BMW sang trọng.
Xe sở hữu đàn pha, đèn Led ban ngày với công nghệ mói nhất cho ánh sáng nhanh, sáng và ít tỏa nhiệt.
Thân xe của Lux SA2.0 dựa trên nền tảng của BMW X5 thế hệ 5, nhưng không có những đường gân dập nổi như nhiều mẫu SUV khác.
Điểm nhấn ở thân xe là bộ mâm hợp kim đa chấu kích thước lớn (19 – 20 inch) mang đến ấn tượng thể thao, mạnh mẽ cho xe.
Phần đuôi xe cũng là điểm nhấn của Lux SA2.0, nổi bật với cụm đèn hậu LED với hai dải chiếu sáng mỏng được kéo dài đến khu vực trung tâm và vuốt xuống làm nổi bật logo chữ V.
Phía dưới logo là dòng chữ “VinFast” mạ crom và cụm ống xả kép mạ chrome đẹp mắt và thể thao.
Trang bị ngoại thất của Vinfast Lux SA2.0
Thông số | LUX SA2.0 tiêu chuẩn | LUX SA2.0 Plus | LUX SA2.0 cao cấp |
Màu ngoại thất | Trắng – Đen – Cam – Nâu – Xanh – Xám – Đỏ – Bạc | Trắng – Đen – Cam – Nâu – Xanh – Xám – Đỏ – Bạc | Trắng – Đen – Cam – Nâu – Xanh – Xám – Đỏ – Bạc |
Đèn phía trước | Đèn chiếu xa/gần và đèn ban ngày LED, tự động bật/tắt, đèn sương mù tích hợp chức năng chiếu góc, đèn chờ dẫn đường | Đèn chiếu xa/gần và đèn ban ngày LED, tự động bật/tắt, đèn sương mù tích hợp chức năng chiếu góc, đèn chờ dẫn đường | Đèn chiếu xa/gần và đèn ban ngày LED, tự động bật/tắt, đèn sương mù tích hợp chức năng chiếu góc, đèn chờ dẫn đường |
Cụm đèn hậu | Cụm đèn hậu và đèn phanh thứ 3 trên cao LED | Cụm đèn hậu và đèn phanh thứ 3 trên cao LED | Cụm đèn hậu và đèn phanh thứ 3 trên cao LED |
Đèn chào mừng | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tự động điều chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương | Chỉnh, gập điện, tự động điều chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương | Chỉnh, gập điện, tự động điều chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương |
Kính cách nhiệt tối màu | Không | Có | Có |
Kính cửa sổ chỉnh điện 1 chạm, chống kẹt | Không | Có | Có |
Cốp xe đóng/mở điện | Không | Có | Có |
Viền tráng trí crom bên ngoài | Không | Có | Có |
Thanh giá nóc | Không | Có | Có |
Lốp xe và la zăng hợp kim nhôm | 19 inch | 19 inch | 20 inch |
Vinfast Lux SA2.0 turbo/ Vinfast Lux SA2.0 premium/ Vinfast suv lux SA2 0/ Vinfast Lux SA2.0 bản cao cấp/ Vinfast Lux SA2.0 độ/ Vinfast Lux SA2.0 cao cấp/ Vinfast Lux SA2.0 7 chỗ/ màu xe Vinfast Lux SA2 0
Đánh giá Vinfast Lux SA2.0 về nội thất và tiện nghi
Đánh giá Vinfast Lux SA2.0 về nội thất
Thông số | LUX SA2.0 tiêu chuẩn | LUX SA2.0 Plus | LUX SA2.0 cao cấp |
Màu nội thất | Da tổng hợp màu đen – Táp-lô ốp hydrographic vân cacrbon | Da Nappa Đen/Be/Nâu – Táp-lô gỗ/nhôm – Trần Nỉ Đen/Nâu/Be (Tùy chọn) | Da Nappa Đen/Be/Nâu – Táp-lô gỗ/nhôm – Trần Nỉ Đen/Nâu/Be (Tùy chọn) |
Chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Màn hình thông tin lái 7 inch, màu | Có | Có | Có |
Vô lăng bọc da chỉnh cơ 4 hướng | Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình | Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình | Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập, lọc không khí bằng ion | Tự động 2 vùng độc lập, lọc không khí bằng ion | Tự động 2 vùng độc lập, lọc không khí bằng ion |
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện | Có | Có | Có |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh điện 8 hướng điện, 4 hướng đệm lưng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập cơ 40/20/40 – Chỉnh độ nghiên lưng ghế | Gập cơ 40/20/40 – Chỉnh độ nghiên lưng ghế | Gập cơ 40/20/40 – Chỉnh độ nghiên lưng ghế |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50/50 bằng tay | Gập 50/50 bằng tay | Gập 50/50 bằng tay |
Màn hình cảm ứng 10,4 inch, màu | Có | Có | Có |
Tích hợp bản đồ và chức năng chỉ đường | Không | Có | Có |
Kết nối Radio AM/FM/USB/Bluetooth | Có | Có | Có |
Sạc điện thoại không dây | Không | Có | Có |
Kết nối điện thoại thông minh và điều khiển bằng giọng nói | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 8 loa | 13 loa, có Amplifer | 13 loa, có Amplifer |
Wifi hotspot và sạc không dây | Không | Có | Có |
Đèn trang trí nội thất | Không | Có | Có |
Chiếc Vinfast Lux Sa2.0 Suv sở hữu nội thất mang phong cách thiết kế mới nhất của BMW và Volvo.
Với trục cơ sở dài lên tới 2933 mm, Vinfast Lux SA2 0 nội thất vượt trội hơn các đối thủ về không gian.
Vô lăng dạng 3 chấu được bọc da và nổi bật với logo chữ V nằm ở chính giữa và có các phím chức năng: chế độ rảnh tay, điều chỉnh âm lượng và tích hợp chức năng kiểm soát hành trình (chân ga tự động – Cruise Control).
Vinfast Lux SA2.0 nội thất sử dụng ghế bọc da và nhiều chi tiết ốp vân carbon.
Cả ghế lái và ghế phụ ở hàng thứ nhất đều là dạng chỉnh điện và có nhớ vị trí.
Mẫu Lux SA bản tiêu chuẩn trang bị ghế da tổng hợp màu nâu cafe, nhưng chử sở hữu cũng có thể nâng cấp nội thất với chất liệu da cao cấp (3 màu lựa chọn: Đen, Be, Nâu) và chất liệu da Nappa (3 màu lựa chọn: Đen, Be, Nâu).
Ghế lái và ghế hành khách phía trước chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng (bản cao cấp có thể tùy chọn chỉnh điện 12 hướng (8 hướng chỉnh điện và 4 hướng đệm lưng).
Không gian để chân hàng ghế thứ hai rất thoải mái.
Hàng ghế thứ 3 không chỉ để tượng trưng mà có thể chở được hai người lớn , có tựa để tay và tựa đầu có thể điều chỉnh độ cao.
Hàng ghế 2 và 3 có thể gập cơ với tỷ lệ 40:20:40 và 50:50.
Tuy nhiên, đánh giá Vinfast Lux SA2 0 có một điểm trừ đó là xe không có cửa sổ trời.
Hệ thống giải trí tiện nghi của Vinfast Lux SA2 0
Lux SA 2.0 trang bị hệ thống điều hòa với 2 dàn độc lập, hệ thống kiểm soát chất lượng không khí bằng ion giúp không khí trong lành hơn.
Cả hàng ghế 2 và hàng ghế thứ 3 đều có cửa gió điều hòa.
Chiếc xe có màn hình cảm ứng trung tâm với kích thước lớn 10.4 inch nhưng được dọc như những chiếc xe điện Tesla.
Hệ thống giải trí tiện nghi trên xe gồm : Radio AM/FM, hệ thống âm thanh 8 loa (có thể nâng cấp lên 13 loa có âm ly).
Kêt nối với điện thoại thông minh, USB, chức năng điều khiển bằng giọng nói. Duy trì kết nối trên mọi cung đường với bộ phát Wifi 4G LTE, tiện lợi hơn với chức năng sạc không dây (điện thoại, thiết bị ngoại vi)
Ngoài ra, xe còn được trang bị:
- Ổ điện xoay chiều 230V, ổ cắm điện 12V
- Chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm
- Gạt mưa trước tự động
- Kính cửa sổ chỉnh điện, lên/xuống một chạm, chống kẹt
- Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
- Giá để cốc hàng thế thứ 2 và 3
Đánh giá Vinfast Lux SA2.0 về động cơ và vận hành
Thông số | LUX SA2.0 tiêu chuẩn | LUX SA2.0 Plus | LUX SA2.0 cao cấp |
Động cơ | 2.0L, DOHC, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp | 2.0L, DOHC, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp | 2.0L, DOHC, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp |
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) | 228 @ 5.000 – 6.000 | 228 @ 5.000 – 6.000 | 228 @ 5.000 – 6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 350 @ 1.750 – 4.500 | 350 @ 1.750 – 4.500 | 350 @ 1.750 – 4.500 |
Tự động tắt động cơ tạm thời | Có | Có | Có |
Hộp số | ZF – Tự động 8 cấp | ZF – Tự động 8 cấp | ZF – Tự động 8 cấp |
Dẫn động | Cầu sau (RWD) | Hai cầu (AWD) | Hai cầu (AWD) |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm |
Hệ thống treo sau | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng, thanh ổn định ngang, giảm chấn khi nén | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng, thanh ổn định ngang, giảm chấn khi nén | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng, thanh ổn định ngang, giảm chấn khi nén |
Trợ lực lái | Thủy lực, điều khiển điện | Thủy lực, điều khiển điện | Thủy lực, điều khiển điện |
Trái tim của VinFast Lux SA 2.0 là khối động cơ Xăng 2.0L, I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp được dập logo chữ V nổi bật phía trên. Cho công suất tối đa 228 mã lực, mô men xoắn cực đại 350 Nm.
Lux SA 2.0 cũng được trang bị hộp số tự động 8 cấp ZF nổi tiếng thường được trang bị trên các mẫu xe sang như Ranger Rover, Audi…
Xe sử dụng. hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD (Vinfast Lux SA2.0 bản nâng cao) hoặc hệ dẫn động cầu sau RWD (Vinfast Lux SA2.0 bản tiêu chuẩn)
Đánh giá Vinfast Lux SA2.0 về trang bị an toàn
Thông số | LUX SA2.0 tiêu chuẩn | LUX SA2.0 Plus | LUX SA2.0 cao cấp |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc | Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc | Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc |
Hệ thống ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Hệ thống ESC, TCS, HSA | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành xuống dốc HDC | Không | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước (2 cảm biến) | Không | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau (4 cảm biến) | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Chức năng chống lật (Rom) | |||
Chức năng an ninh | Tự động khóa cửa, báo chống trộm, mã hóa chìa khóa | Tự động khóa cửa, báo chống trộm, mã hóa chìa khóa | Tự động khóa cửa, báo chống trộm, mã hóa chìa khóa |
Hệ thống túi khí | 6 túi khí | 6 túi khí | 6 túi khí |
Lux SA 2.0 được trang bị hàng loạt các tính năng an toàn hàng đầu, đặc biệt phải kể đến hức năng chống lật (ROM) độc nhất trong phân khúc.
Tính an ninh của VinFast Lux SA 2.0 cũng được nâng cao với hệ thống cảnh báo chống trộm và chìa khóa mã hóa.
Đánh giá chung về Vinfast Lux SA2.0
Vinfast là một thương hiệu non trẻ và không phải đến từ một nền công nghiệp mạnh nên chất lượng xe cần được kiểm chứng qua thời gian.
Nhưng những mẫu xe của Vinfast đã nhận được những phản hồi ban đầu rất tích cực.
Tuy VinFast Lux SA2.0 2020 có giá bán khá cao nhưng cũng sở hữu hàng loạt ưu điểm và những trang bị hiện đại.
Có nên mua xe Vinfast Lux SA2 0 hay không là sự lựa chọn riêng của mỗi người.
Hy vọng rằng chiếc xe sẽ càng ngày càng được hoàn thiện hơn và đủ sức mạnh tranh với những tên tuổi lớn, lâu năm trên thị trường,