So sánh Triton và Navara- Hai mẫu bán tải đình đám của Nhật Bản

Tại Việt Nam, phân khúc xe bán tải là địa bàn thống trị của Ford Ranger. Còn lại các mẫu xe khác phải cạnh tranh gay gắt để giành thị phần. Trong đó có sự góp mặt của hai đại diện đến từ Nhật Bản.

Rất nhiều khách hàng quan tâm và đặt lên bàn cân so sánh Triton và Navara.

xe-triton-va-navara
Xe Triton và Navara

Ưu nhược điểm nổi trội

Mitsubishi Triton

Ưu điểmNhược điểm
Giá bán hợp lý, ở mức tầm trung
Ngoại hình mạnh mẽ, hầm hố
Khả năng vận hành mạnh mẽ, có chế độ thích ứng với địa hình tự động
Trang bị nội thất chỉ ở mức khá, chưa thực sự tốt
Các tính năn an toàn vừa phải

Nissan Navara

Ưu điểmNhược điểm
Giá bán cạnh tranh, nhiều phiên bản để chọn lựa
Không gian rộng rãi, hàng ghế sau thoải mái
Khung gầm cứng cáp, thân vỏ dày  
Thiết kế chưa có điểm nhấn
An toàn chưa hiện đại như một số đối thủ
Thiếu một số tính năng như lẫy chuyển số

Giới thiệu chung về Triton và Navara

Mitsubishi Triton

Mitsubishi Tritonlà mẫu xe bán tải lâu đời của Nhật, được ra đời vào năm 1978 và trải qua 6 thế hệ.

xe-triton
Xe Triton

Tại thị trường Việt Nam, mẫu xe này vẫn đang cố gắng để chiếm thị phần với cải tiến không ngừng. Gần đây nhất là cho ra đời phiên bản nâng cấp mới với sự lột xác hoàn toàn.

Hiện nay Mitsubishi Triton vẫn được nhập khẩu từ Thái Lan về phân phối tại Việt Nam với 5 phiên bản..

Nissan Navara

Navara là mẫu bán tải của hãng xe Nissan nổi tiếng.

xe-navara
Xe Navara

Mẫu xe này có thiết kế đep mắt cùng nhiều trang bị tiện ích phục vụ người dùng.

Hiện nay Nissan Navara cũng được nhập khẩu từ Thái Lan với tất cả 6 phiên bản.

So sánh Triton và Navara một cách chi tiết

Các bạn hãy cùng DPRO đi vào so sánh chi tiết hơn 2 mẫu xe này. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ sử dụng hai phiên bản cao cấp nhất để so sánh đó là phiên bản Mitsubishi Triton 4×4 AT Mivec và Nissan Navara VL A-ivi Black Edition.

So sánh Triton và Navara về thiết kế ngoại thất

Kích thướcMitsubishi TritonNissan Navara
Chiều dài (mm)5.3055.255
Chiều rộng (mm)1.8151.850
Chiều cao (mm)1.7951.820
Chiều dài cơ sở (mm)3.0003.150
Khoảng sáng gầm xe (mm)220225
Kích thước mâm xe18 inch18 inch
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm)5.96,2
Kích thước thùng xe (mm)1.520 x 1.470 x 4751.407×1.485×470

Kích thước tổng thể của Mitsubishi Triton (dài x rộng x cao) là 5.305 x 1.815 x 1.795 (mm), chiều dài cơ sở 3.000 mm.

Các thông số tương ứng của Nissan Navara là 5.255 x 1.850 x 1.820 (mm), chiều dài cơ sở 3.150 mm.

Chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm xe của Mitsubishi Triton đều nhỏ hơn đối thủ đồng hương. Bên cạnh đó Triton lại có bán kính vòng quay tối thiểu nhỏ nhất phân khúc –  chỉ 5,9 m nên có sự linh hoạt hơn khi di chuyển.

Mitsubishi Triton sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield có sự mạnh mẽ, thể thao. Còn Nissan Navara hướng đến sự đĩnh đạc, sang trọng.

Đầu xe

Mitsubishi Triton là phiên bản nâng cấp giữa dòng đời những có nhiểu cải tiến đáng kể. Ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield mang đến sự lôi cuốn, mạnh mẽ ngay từ phần đầu xe.

dau-xe-triton
Đầu xe Triton

Điểm nhấn là mặt ca lăng hình chữ X lớn được mạ crom xung quanh kết hợp với cụm đèn pha cá tính.

Ở phiên bản cao cấp nhất được trang bị công nghệ led, tính năng tự động bật tắt, chuyển pha/ cos cảm biến và có cả chức năng rửa đèn.Đèn sương mù nằm trong những hốc được khoét lõm

Các chi tiết mang đến sự liền mạch, mạnh mẽ cho mẫu xe này.

Về phía Navara, điểm nhân là bộ lưới tản nhiệt dạng nan kép được mạ crom. Nối liền hai bên là cụm đèn pha to bản.

dau-xe-navara
Đầu xe Navara

Mẫu xe này cũng sử dụng công nghệ chiếu sáng Led, không hề kém cạnh đối thủ của minh và cũng sở hữu chức năng tự động bật tắt hiện đại.

Phiên bản cao cấp nhất đang được đề cập trong bài được trang bị full led và đầy đủ cả đèn định vị, đèn sương mù.

Thân xe

Thân xe của hai mẫu xe Nhật có nhiều điểm tương đồng và thiết kế khá đơn giản, cứng cáp.

Cả hai xe đều có chung bộ mâm kích thước 18 inch, đi kèm bệ bước chân lên xuống ở hông xe.

Triton có vòm bánh xe nằm cao, vuông vức, các nan xe thiết kế 6 chấu kép. Gương chiếu hậu được mạ crom với các chức năng chỉnh gập điện, báo rẽ, sấy.

Navara có phần thân xe đậm chất bán tải, mạnh mẽ và đồ sộ với những đường gân dập nổi ở thùng xe, bánh xe.

than-xe-navara
Thân xe Navara

Gương chiếu hậu của Navara cũng cùng màu và các chức năng không khác gì đối thủ của mình.

Tuy nhiên  Nissan Navara Black Edition có trang bị giá nóc để tiện chở đồ đạc, trong khi Triton không có.

Đuôi xe

Phần đuôi của Mitsubishi Triton  khá hiền với các chi tiết vuông vức. Đèn hậu dạng led tạo khối 3 tầng là điểm nhấn cho phần đuôi. Kết hợp với đó là cản sau và bệ bước chân mạ màu bạc.

duoi-xe-triton
Đuôi xe Triton

Nissan Navara tạo ra điểm nhấn nhờ vào phần chính giữa quanh logo được dập lõm tạo hình thang ngược. Cụm đèn hậu cũng thiết kế khối dọc và trang bị công nghệ Led

Kích thước thùng xe của Triton là 1.520 x 1.470 x 475 (mm), của Navara là 1.407×1.485×470 (mm).

Các thông số này giúp cho Triton nhỉnh hơn về khả năng chở hàng.

Trang bị ngoại thất

Thông số kỹ thuậtMitsubishi Triton 4×4 AT MivecNissan Navara VL A-ivi Black Edition
Hệ thống đèn phaLEDLED
Đèn chạy ban ngàyLED, tự động bật tắt, cảm biếnLED, tự động bật tắt
Đèn sương mù
Gương chiếu hậuGập-chỉnh điện, sấy gương, báo rẽGập-chỉnh điện, sấy gương, báo rẽ
Đèn hậuLedLed
Cản sauMạ crom 
Tay nắm cửaMạ cromMạ crom
Giá nócKhông

So sánh Triton và Navara về nội thất và tính năng tiện nghi nổi bật

Thông số kỹ thuậtMitsubishi Triton 4×4 AT MivecNissan Navara VL A-ivi Black Edition
Trợ lực láiThủy lựcThủy lực
Vô lăng4 chấu bọc da điều chỉnh 4 hướng, lẫy chuyển sốBọc da
Chất liệu ghếDaDa
Ghế láiChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướng
Ghế hành kháchChỉnh tayChỉnh tay 4 hướng
Ghế sauGập 60:40Gập 60:40

Những mẫu xe Nhật như Mitsubishi Triton và Nissan Navara đều có điểm chung trong thiết kế nội thất là sự đơn giản và thực dụng.

Tuy nhiên cả hai mẫu bán tải này vẫn đầy đủ tiện nghi để đáp ứng yêu cầu của khách hàng về những chiếc xe bán tải. Chúng không còn chỉ dùng để chở hàng, mà còn phục vụ nhu cầu của cả gia đình.

Mitsubishi Triton có khoang nội thất sử dụng tông màu đen làm chủ đạo, còn Nissan Navara là màu kem và xám.

Triton có phần hiện đại và tiện nghi, còn Navara gọn gàng.

Taplo và vô lăng

Táp-lô của cả hai xe thiết kế khá đơn giản và đối xứng nhau. Chất  liệu chủ yếu được sử dụng là nhựa đen và các chi tiết ốp màu bạc.

Mitsubishi Triton  sử dụng vô lăng 4 chấu bọc da với kiểu dáng khá trẻ trung, có thể điều chỉnh 4 hướng, đi kèm lẫy chuyển số, các nút bấm tiện ích.

taplo-xe-triton
Taplo xe Triton

Navara có vô lăng 3 chấu, đơn giản hơn so với Triton . Vô lăng có khả năng chỉnh tay 2 hướng, gật gù, có thêm nút đàm thoại rảnh tay nhưng không có lẫy chuyển số sau vô lăng.

taplo-xe-navara
Taplo xe Navara

Ghế ngồi

Ghế ngồi của hai xe cùng được bọc da nhưng có một số điểm khác biệt.

Phiên bản Triton Premium có ghế ngồi bọc da đơn thuần còn Navara Black Edition A-IVI bọc da màu đen và nỉ màu cam bắt mắt hơn.

Với chiều dài cơ sở vượt trội hơn nên Nissan Navara có các vị trí ghế ngồi rộng rãi hơn. Phần ghế ngồi của Navara được đánh giá cao hơn đối thủ một chút.

Ghế lái của cả hai đều có thể chỉnh điện 8 hướng trong khi ghế hành khách chỉ chỉnh tay.

Hàng ghế này của Navara có thiết kế ôm người và thiết kế giảm áp lực cho phần lưng dưới và thắt lưng của tài xế. Nếu đi đường dài sẽ thấy khác biệt rõ ràng hơn. Còn Triton vẫn không phải là không thoải mái.

Hàng ghế thứ hai của Navara có không gian để chân cùng khoảng không trần thoải mái hơn.

ghe-ngoi-xe-navara
Ghế ngồi xe Navara

Nhưng Triton có độ nghiêng tựa lưng nhiều hơn tới 25 độ, được đánh giá là tốt nhất phân khúc.

ghe-ngoi-xe-triton
Ghế ngồi xe Triton

Tiện nghi giải trí

Thông số kỹ thuậtMitsubishi Triton 4×4 AT MivecNissan Navara VL A-ivi Black Edition
Hệ thống điều hòa nhiệt độTự động 2 vùngTự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Hệ thống giải tríMàn hình cảm ứng6.75”, Radio AM/FM, hỗ trợ USBMàn hình cảm ứng 8 inch, Apple CarPlay/Android Auto  
Hệ thống âm thanh6 loa6 loa
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm

Về các trang bị tiện nghi và tính năng giải trí thì hai mẫu xe này cũng không có quá nhiều khác biệt, đều mang tới trải nghiệm đủ dùng cho khách hàng.

Hệ thống điều hòa cùng sử dụng loại tự động 2 vùng đi kèm cửa gió cho hàng ghế sau đối với 2 phiên bản cao cấp nhất của hai dòng xe.

Tuy nhiên Mitsubishi Triton có thêm cửa gió điều hòa trên trần xe- khả năng độc đáo nhất phân khúc bán tải hạng trung tại Việt Nam.

tien-nghi-giai-tri-xe-triton
Tiện nghi giải trí xe Triton

Mitsubishi Triton sở hữu màn hình cảm ứng kích thước 6,75 inch, có hỗ trợ Apple CarPlay, Android Auto, AM/FM, MP3, Bluetooth, USB, AUX  cùng hệ thống âm thanh 6 loa.

Nissan Navara có màn hình lớn hơn với kích thước 8 inch, còn lại cũng trang bị tương tự.

Mitsubishi Triton có thêm 2 cổng USB và 1 ngăn chứa đồ nhỏ cho người ngồi sau.

So sánh Triton và Navara về động cơ

 Mitsubishi Triton 4×4 AT MivecNissan Navara VL A-ivi Black Edition
 Động cơ2.4L Diesel  MIVEC2.5L dầu
Hộp sốSố tự động 6 cấp
7AT
Hệ dẫn động2 cầu Easy Select 4WD4WD
Công suất cực đại (mã lực)181188
Mô men xoắn cực đại (Nm)430450

NissanNavara Black Edition A-IVI có phần nổi trội hơn một chút xíu về sức mạnh động cơ khi so sánh với Triton 4×4 AT MIVEC Premium.

Phiên bản Mitsubishi Triton 4×4 AT Mivec sử dụng động cơ Diesel MIVEC 2.4L tạo ra  công suất tối đã 181 mã lực,  mô-men xoắn cực đại 430 Nm.

Xe sử dụng hộp số tự động 6 cấp và hệ thống dẫn động 2 cầu Easy Select 4WD.

dong-co-xe-triton
Động cơ xe Triton

Phiên bản Black Edition cao cấp nhất của NissanNavarađược trang bị khối động cơ 2.5L cho công suất 188 mã lực và mô men xoắn 450 Nm. Như vậy mạnh hơn 7 mã lực là 20 Nm về mô men xoắn cực đại. Chiếc xe này sử dụng hộp số tự động 7 cấp.

dong-co-xe-navara
Động cơ xe Navara

So sánh Triton và Navara về trang bị an toàn

Trang bịMitsubishi Triton MIVEC 4×4 ATNissan Navara VL A-ivi Black Edition
Số túi khí77
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống hỗ trợ phanh gấp (BA)
Hệ thống cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hệ thống chống trượtKhông
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hệ thống kiểm soát hành trình
CameraCamera lùi, cảm biến trước sauCamera 360 độ
Cảnh báo điểm mùKhông
Cảm biến đỗ xeKhông
Hỗ trợ chuyển lànKhông

So sánh Navara và Triton 2020 về trang bị an toàn thì cả hai đã đều được nâng cấp lên 7 túi khí ở các phiên bản cao cấp nhất. Ngoài ra còn rất nhiều các tính năng đảm bảo sự an tâm cho người cùng.

Hai xe cùng sở hữu nhiều tính năng tương đồng như ABS, BA, EBD, Cân bằng điện tử ESP, Khởi hành ngang dốc HAS, Kiểm soát đổ đèo HDC…

Tuy nhiên Mitsubishi Triton MIVEC 4×4 AT   có thêm các tính năng như cảnh báo điểm mù, cảm biến đỗ xe, hỗ trợ chuyển làn trong khi Nissan Navara VL A-ivi Black Edition sở hữu tính năng Camera 360 độ.

So sánh Triton và Navara về giá cả

Mitsubishi Triton

Mitsubishi TritonNiêm yếtLăn bánh Hà NộiLăn bánh HCMLăn bánh tỉnh
4×2 MT600 triệu647 triệu640 triệu630 triệu
4×2 AT MIVEC630 triệu679 triệu671 triệu661 triệu
4×4 MT MIVEC675 triệu727 triệu719 triệu709 triệu
4×2 AT MIVEC Premium740 triệu778 triệu769 triệu759 triệu
4×4 AT MIVEC Premium865 triệu905 triệu896 triệu886 triệu

Nissan Navara

Nissan NavaraNiêm yếtLăn bánh Hà NộiLăn bánh HCMLăn bánh tỉnh
2.5 MT 2WD E625 triệu674 triệu667 triệu667 triệu
2.5 AT 2WD EL A-ivi679 triệu731 triệu723 triệu723 triệu
2.5 MT 4WD SL A-ivi725 triệu780 triệu771 triệu771 triệu
2.5 AT 4WD VL A-ivi835 triệu898 triệu888 triệu888 triệu
2.5 AT 4WD VL A-ivi Black Edition845 triệu918 triệu898 triệu898 triệu

So sánh Mitsubishi Triton và Nissan Navara về giá bán thì cả hai không có sự chênh lệch quá nhiều. Mitsubishi Triton có mức giá khởi điểm thấp hơn một chút.

Với hai phiên bản cao cao nhất cũng chỉ chênh nhau 20 triệu đồng. Nissan Navara 2.5 AT 4WD VL A-ivi Black Edition là  845 triệu còn Mitsubishi Triton

4×4 AT MIVEC Premium.

Cảm nhận người dùng

Mitsubishi Triton

“ Mitsubishi Triton đã phần nào xóa bỏ quan niệm “xe Nhật nghèo trang bị”.  Bên cạnh sự cải thiện bên ngoài, xe còn được nâng cấp nhiều bên trong. “đi phố cũng sang, chở hàng cũng tiện” thì rất đáng sắm Mitsubishi Triton”

“Mitsubishi Triton rất xứng đáng để khách hàng rút hầu bao khi muốn nhu sở hữu một chiếc bán tải tầm trung với đầy đủ tính năng và tiện nghi.”

Nissan Navara

 “Nissan Navara đang chứng tỏ mình là chiếc bán tải phù hợp để đi địa hình cũng như để  “cày cuốc” “

“Nissan Navara có những điểm mạnh về vận hành cũng như khoang ngồi thoải mái, khả năng vận hành cũng vô cùng ấn tượng. Trong tầm giá 800 triệu tôi hài lòng khi lựa chọn mẫu xe này.”

Nhận định chung

So sánh Triton và Navara có thể thấy hai mẫu bán tải Nhật đang rất tương đồng về cả giá bán và trang bị.

Cả hai đều sở hữu đầy đủ những tính năng tiện ích và cả khả năng vận hành. Mỗi người một vẻ, cân tài cân sức.

Sau bài viết so sánh đánh giá của DPRO, lựa chọn chiếc xe nào, quyết định cuối cùng phụ thuộc vào nhu cầu và sở thích của mỗi người.

Scroll to Top