Rất nhiều khách hàng yêu thích chiếc Avante và muốn sở hữu phiên bản mới nhất, nhưng hiện nay không thể tìm kiếm chiếc Avante 2020. Lý do là tại sao vậy ?
Hyundai Avante là mẫu xe tiền thân của Hyundai Elantra. Bởi vậy trên thị trường chỉ có phiên bản Elantra 2020 mới, còn những chiếc Avante chỉ có các phiên bản xe cũ trước đây.

Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu chiếc xe Elantra 2020 thay cho chiếc Avante .
Giá xe Elantra (Avante 2020)
Hyundai Elantra | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
1.6MT | 567 triệu | 623 triệu | 613 triệu | 595 triệu |
1.6AT | 639 triệu | 700 triệu | 694 triệu | 674 triệu |
2.0AT | 683 triệu | 747 triệu | 739 triệu | 721 triệu |
Sport | 737 triệu | 804 triệu | 797 triệu | 778 triệu |
Hyundai Elantra được Hyundai Thành Công lắp ráp và phân phối trên thị trường với 4 phiên bản. Giá xe Elantra (Avante 2020)lăn bánh đượccập nhật mới nhất với bảng tham khảo trên.
Đánh giá chi tiết Elantra (Avante 2020)
Chúng ta cùng đi tìm hiểu về từng hạng mục chi tiết của chiếc Elantra (Avante 2020).
Đánh giá Elantra (Avante 2020)về ngoại thất
Thông số kỹ thuật | 1.6 MT | 1.6 AT | 2.0 AT | Sport 1.6 T-GDi |
Kích thước DxRxC (mm) | 4620 x 1800 x 1450 | 4620 x 1800 x 1450 | 4620 x 1800 x 1450 | 4620 x 1800 x 1450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | 2700 | 2700 | 2700 |
Gầm cao (mm) | 150 | 150 | 150 | 150 |
Lốp xe | 195/65 R15 | 205/55 R16 | 225/45 R17 | 225/45 R17 |
Bình xăng | 50L | 50L | 50L | 50L |
Số chỗ ngồi | 05 | 05 | 05 | 05 |
Thông số kích thước dài x rộng x cao của cả 4 phiên bản là 4.620 x 1.800 x 1.450mm, chiều dài cơ sở 2700mm, cùng khoảng sáng gầm xe là 150mm.
Chiếc xe sử dụng ngôn ngữ thiết kế “Sensual Sportiness” vừa hiện đại, vừa thể thao, có sự khác biệt so với những chiếc Avante đời cũ hay Elantra trước đây.
Đầu xe
Đầu xe sở hữu những đường nét góc cạnh mang đến sự khỏe khoắn.
Lưới tản nhiệt của xe vẫn là dạng thác nước “Cascading Grill” quen thuộc. Bên ngoài được mạ crom và bên trong được sơn đen bóng.

Đèn pha sử dụng công nghệ Halogen /Led với thiết kế thon dài hơi hếch lên.
Đi kèm là dải led ban ngày hình chữ L.
Thân xe
Nhìn từ bên hông, chiếc xe trông rất thể thao với các đường gân dập nổi kéo dài.

Khách hàng có thể lựa chọn một trong 3 kích thước mâm xe từ 15 đến 17 inch. Các nan có tạo hình chữ V xoắn hình ngôi sao rất đẹp mắt.
Gương chiếu hậu của xe có chức năng chỉnh gập điện và báo rẽ.
Đuôi xe
Phần đuôi của Elantra cũng được thiết kế mới lại. Đèn hậu hình tia sét sắc cạnh được kéo dào từ nắp cốp sang thân xe.

Cản sau được ốp nhựa và có các khe khuếch tán.
Dòng chữ Elantra mạ crom in nổi tạo dấu ấn phần đuôi xe. Logo xe độc đáo khi tích hợp tạo thành nút ấn mở cốp.
Elantra Avante 2020/ xe Avante 2020
Đánh giá Elantra (Avante 2020) về nội thất và tiện nghi
Phiên bản | 1.6 MT | 1.6 AT | 2.0 AT | Sport |
Cửa sổ trời | Không | Có | Có | Có |
Sưởi vô lăng | Không | Không | Có | Không |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da cao cấp | Da cao cấp | Da cao cấp |
Sưởi ấm hàng ghế trước, ghế lái chỉnh điện 10 hướng | Không | Không | Có | Có |
Điều hoà | Chỉnh cơ | Tự động 2 vùng độc lập, lọc khí ion | Tự động 2 vùng độc lập, lọc khí ion | Tự động 2 vùng độc lập, lọc khí ion |
Với chiều dài dài cơ sở lên tới 2700 mm cùng với ¾ phiên bản có cửa sổ trời thì Elantra được đánh giá là mẫu xe có sự rộng rãi và thoáng đãng nhất phân khúc.
Taplo và vô lăng
Khu vực taplo có các chi tiết được sắp xếp một cách hợp lý, dễ sử dụng. .

Vô lăng thiết kế dạng thể thao, đều được bọc da và có tích hợp các nút bấm tiện ích. Trong đó Phiên bản 2.0 AT có thêm chức năng sưởi vô lăng độc quyền trong phân khúc và phiên bản Sport có lẫy chuyển số.
Ghế ngồi
Ghễ ngồi phiên bản Elantra tiêu chuẩn được sử dụng ghế nỉ, còn lại tất cả các phiên bản khác đều được bọc da. Đặc biệt phiên bảnSport 1.6 T-GDi có thêm các đường may sọc đỏ vô cùng nổi bật trên nền da màu đen.
Ghế lái đều có thể chỉnh điện 10 hướng và 2 phiên bản cao cấp nhất có thêm chức năng sưởi.

Hàng ghế sau có chỗ ngồi và khoảng để chân thoải mái, nếu ngồi hai người lớn. Còn nếu ngồi 3 người thì chỉ vừa đủ. Tuy nhiên hàng ghế này có 3 vị trí ngồi nhưng mới chỉ có 2 tựa đầu.

Khoảng để chân hàng ghế trước là 107 cm, hàng ghế sau là 90 cm.
Tiện nghi giải trí
Khả năng làm mát của xe được trang bị cho 3 phiên bản cao cấp là điều hòa tự động 2 vùng kèm theo hệ thống lọc khí ion, có kèm cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau. Trong khi phiên bản MT chỉ là chỉnh cơ thông thường.
Các tiện nghi giải trí của xe gồm màn hình cảm ứng 7 inch, hệ thống âm thanh 6 loa, kết nối Bluetooth, USB, Apple CarPlay và Android Auto.
Ngoài ra còn có sạc không dây chuẩn Qi, chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm…
Đánh giá Elantra (Avante 2020) về động cơ và vận hành
Thông số kỹ thuật | 1.6 MT | 1.6 AT | 2.0 AT | Sport 1.6 T-GDi |
Động cơ | Gamma 1.6 MPI | Gamma 1.6 MPI | Nu 2.0 MPI | Nu 2.0 MPI |
Dung tích | 1.591cc | 1.591cc | 1.999cc | 1.999cc |
Công suất cực đại | 128/6300 | 128/6300 | 156/6200 | 156/6200 |
Mô-men xoắn cực đại | 155/4850 | 155/4850 | 196/4000 | 196/4000 |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6AT | 7DCT |
Dẫn động | Cầu trước FWD | Cầu trước FWD | Cầu trước FWD | Cầu trước FWD |
Lốp xe | 195/65 R15 | 205/55 R16 | 225/45 R17 | 225/45 R17 |
Hyundai Elantra 2020 sử dụng hai loại động cơ khác nhau.
Phiên bản 1.6 MT và 1.6 AT sử dụng động cơ xăng Gamma tạo ra công suất cực đại 128 mã lực và mô men xoắn 155Nm.

Loại động cơ thứ hai là động cơ xăng Nu với công suất là cực đại là 156 mã lực và mô men xoắn cực đại 196Nm.
Đi cùng là 3 loại hộp số: hộp số sàn 6 cấp, hộp số tự động 6 cấp và hộp số ly hợp kép 7 cấp.
Đánh giá Elantra (Avante 2020) về mức tiêu thụ nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) | 1.6MT | 1.6AT | 2.0AT | Sport 1.6 |
Trong đô thị | 8,8 | 9,3 | 9,7 | 9,9 |
Ngoài đô thị | 6 | 5,4 | 6,4 | 6 |
Hỗn hợp | 7 | 6,9 | 7,7 | 7,4 |
Đánh giá Elantra (Avante 2020) về trang bị an toàn
Thông số kỹ thuật | 1.6 MT | 1.6 AT | 2.0 AT | Sport 1.6 T-GDi |
Túi khí | 2 | 6 | 6 | 6 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống ổn định chống trượt thân xe VSM | Có | Có | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | Có | Có | |
Hệ thống khởi hành ngang dốc HAC | Có | Có | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS | Có | Có | Có | |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến trước | Có | Có | ||
Cảm biến lùi | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có | Có | |
Hệ thống chống trộm & chìa khoá mã hoá | Có | Có | Có | Có |
Hyundai Elantra sở hữu dày đặc các trang bị an toàn.
Phiên bản tiêu chuẩn MT có ít trang bị nhất và chỉ sở hữu 2 túi khí. Ba phiên bản còn lại sở hữu 6 túi khí và nhiều công nghệ hiện đại hơn.
Đánh giá chung về Elantra (Avante 2020)
Elantra 2002 hay là phiên bản mới của mẫu xe được gọi tên là Avante 2020 sở hữu rất nhiều yếu tố đáng giá để thu hút khách hàng.
Mẫu xe Hàn Quốc có ngoại hình đẹp mắt, nội thất rộng rãi lại nhiều trang bị cùng hàng loạt các tính năng an toàn.