Subaru Forester và Santafe là hai mẫu xe đa dụng được xếp hạng rất cao trong danh sách những chiếc xe đáng mua.
Nếu bạn đang cân nhắc lựa chọn giữa hai mẫu xe này, hãy đọc bài viết dưới đây của DPRO.
Chúng tôi sẽ so sánh Subaru Forester và Santafe với hai phiên bản cao cấp nhất.
Ưu nhược điểm nổi trội
Subaru Forester
Ưu điểm | Nhược điểm |
Không gian nội thất rộng rãi, trần xe cao Khoang hành lý rộng rãi nhất phân khúcKhung gầm chắc chắn, động cơ Boxer vận hành êm ái, bền bì Hệ dẫn động 4 bánh tốt nhất phân khúc Nhiều tính năng an toàn | Nội ngoại thất chưa được sang trọng Tuy mới được giám giá nhưng giá bán vẫn cao so với các đối thủ Thương hiệu chưa được nhiều khách hàng Việt biết đến |
Hyundai Santafe
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thiết kế hiện đại, đẹp mắt, trang bị nhiều tiện nghi hiện đại Nhiều tính năng an toàn Cảm giác lái chắc chắn, vô-lăng phản hồi tốt Giá bán tốt khi so với tiện nghi và trang bị | Động cơ xăng chưa có ấn tượng Thiếu một số tính năng như” camera 360 độ, cảm biến áp suất lốp. Cốp xe nhỏ |
Giới thiệu chung về Subaru Forester và Santafe
Subaru Forester
Subaru Forester là mẫu SUV của hãng xe Nhật Bản được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam.
Tuy Subaru Forester đã gây dựng được thương hiệu tại nhiều nước trên thế giới, nhưng lại chưa được biết đến nhiều ở nước ta.

Trong cùng phân khúc, Subaru Forester sẽ cạnh tranh với cái đối thủ như Hyundai Santa Fe , Honda CR-V, Mazda CX-5.
Hyundai Santafe
Hyunda Santa Fe là mẫu xe của Hàn Quốc khá nổi tiếng ở Việt Nam.
Mẫu xe này được ra mắt lần đầu tiên vào năm 2001, có mặt ở Việt Nam vào năm 2017 và ngày càng được phát triển mạnh mẽ.

Hiện nay Hyundai Santa Feđược lắp ráp tại Hyundai Ninh Bình và phân phối trên thị trường có 6 biến thể.
So sánh Subaru Forester và Santafe một cách chi tiết
Các bạn hãy cùng DPRO đi vào so sánh chi tiết hơn 2 mẫu xe này.
So sánh Subaru Forester và Santafe về thiết kế ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Subaru Forester 2.0 i-S Eyesight | Hyundai SantaFe Diesel cao cấp |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4625 x 1815 x 1730 | 4770 x 1890 x 1680 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2670 | 2.765 |
Cụm đèn trước | LED tự động điều chỉnh tầm sáng | Đèn pha LED tự động |
Đèn LED ban ngày | Có | Có |
Đèn sương mù | LED | LED |
Kích thước mâm | 18 inch | 19 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, sấy gương, tự chỉnh khi lùi | Gập-chỉnh điện, sấy gương |
Đèn hậu | LED | LED |
Thông số kích thước
Subaru Forestercó kích thước Dx RxC là 4625 x 1815 x 1730, Hyundai SantaFe tương ứng với 3 thông số là 4770 x 1890 x 1680.
Có thể thấy, Hyundai SantaFe dài và rộng hơn, nhưng có chiều cao thấp hơn so với Subaru Forester.
Trục cơ sở của xe cũng lớn hơn 95mm.
Nhưng cả hai đều có sự mạnh mẽ, bề thế khi đặt cạnh nhau.
Đầu xe
Subaru Forester sở hữu nhừng đường thiết kế vuông vắn, có sự trầm lắng nhưng nam tính.

Lưới tản nhiệt thế hệ mới cũng được cải tiếnvằng việc được mạ crom.
Đèn pha được thiết kế sắc nét với công nghệ Full led và có thể điều chỉnh theo góc lái.Khi vào cua hay đổ đèo sẽ rất hữu ích, đảm bảo sự an toàn cao hơn.
Đèn led ban ngày cũng được trang bị và góp phần tăng thêm sự thẩm mỹ cho xe.
Hyundai Santa Fe lại mang phong cách năng động, trẻ trung. Đầu xe vẫn có điểm nhấn là lưới tản nhiệt cỡ lớn hình tổ ong được mạ crom xung quanh.

Ngoại thất Hyundai Santa Fe
Xe thiết kế đèn pha đặt xuống dưới, đèn định vị lại đưa lên cao, theo như xu hương mới nhất trên thế giới. Tất cả đều được trang bị công nghệ led.
Đèn pha xe vẫn có tạo hình đôi mắt hí như trước.
Thân xe
Phần thân của hai xe có khá nhiều điểm tương đồng khi sở hữu những đường gân dập nổi, hương chiếu hậu có các chức năng chỉnh gập điện tích hợp báo rẽ và sấy gương.
Đuôi xe
Phần đuôi của Subaru Forester cũng vẫn mang những nét nam tính với thiết kế cứng cấp.
Cụm đèn hậu sử dụng bóng LED với tạo hình chữ C khá lạ mắt. Xe cũng có trang bị đuôi gió, đèn báo phanh trên cao, ốp cản sau sáng màu.
Về phía Hyundai SantaFe , đuôi xe cũng to lớn với giác vững chãi. Đèn hậu dạng LED nhưng được thiết kế kiểu 3D, trông bắt mắt và thẩm mỹ hơn so với đối thủ đến từ Nhật.
Xe cũng có đèn báo phanh dạng Led và kèm thêm với đèn phản quang 5 vị trí, tăng cường sự nhận diện.
Tuy nhiên anten của xe vẫn sử dụng loại anten cột kiểu cũ.
So sánh Subaru Forester và Santafe về nội thất và tính năng tiện nghi nổi bật
Thông số kỹ thuật | Subaru Forester 2.0 i-S Eyesight | Hyundai SantaFe Diesel cao cấp |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2670 | 2765 mm |
Cửa sổ trời | Không | Panorama |
Vô lăng | 3 chấu bọc da có lẫy chuyển số , Điều chỉnh độ cao và độ nghiêng | Lẫy chuyển số trên vô lăng |
Chất liệu ghế | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng nhớ 2 vị trí | chỉnh điện, nhớ vị trí, Sưởi, làm mát ghế trước, Ghế phụ chỉnh điện |
Hãng xe Nhật thiết kế nội thất và khoang cabin của Subaru theo phong cách thể thao, tuy đơn giản nhưng cao cấp.
Còn Huyndai Santa Fe lại mang sự sang trọng và hiện đại.
Taplo và vô lăng
Vô lăng của Subaru Forester là dạngD-Cut thể thao, tích hợp nhiều phím bấm điều khiển cùng với lẫy chuyển số.

Khu vực taplo của Hyundai Santa Fe cầu kỳ trong thiết kế với tạo hình cong và phân tầng, nổi bật là màn hình giải trí dựng chính giữa.

Các chi tiết chủ yếu sử dụng chất liệu da mềm và nhựa cao cấp và được chăm chút tỉ mỉ.
Ghế ngồi
Forester có kích thước khá lớn nhưng chỉ thiết kế 5 chỗ nên các vị trí ngồi cũng như không gian rất rộng rãi.
Ghế xe cũng thiết kế dạng thể thao với form ôm sát phần hông. Khi xe chạy ở tốc độ cao hay vào cua đều ổn định, người lái không bị lắc lư.
Tất cả các ghế đều được bọc da, với đường chỉ may sắc nét. Các ghế có thể điều chỉnh độ cao, độ nghiêng. Ghế lái và phụ chỉnh điệm 8 hướng và có nhớ vị trí ghế.

Hàng ghế thử hai có thể gập lại giống như chiếc giường di động, tạo thành một nơi nghỉ ngơi lý tưởng.
Santa Fe có cấu hình ghế 5+ 2 nên dù kích thước lớn hơn Forester nhưng không được thoải mái bằng.
Ghế lái có chỉnh điện 8 hướng, nhớ hai vị trí. Hàng ghế thứ 2 gập 60:40. Ở phiên bản 2020 hàng ghế thứ hai cũng có sự rộng rãi hơn, phù hợp với những hành khách có chiều cao trung bình 1m68 – 1m7, chứ không chỉ dành cho người nhỏ hoặc trẻ em.

Khoang hành lý
Khoang hành lý rộng rãi là ưu điểm của Subaru Forester. Các gia đình có thể thoải mái đề đồ đạc khi sử dụng hàng ngày hoặc những chuyến đi xa ngắn ngày. Cốp xe Forester có thểđóng mở bằng điện với 2 cây phuộc tích hợp motor rất to.

Còn Hyundai SantaFe có phần khiêm tốn hơn về dung tích chứa đồ.
Tiện nghi giải trí
Thông số kỹ thuật | Subaru Forester 2.0 i-S Eyesight | Hyundai SantaFe Diesel cao cấp |
Điều hòa tự động | 2 vùng | 2 vùng độc lập |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 8 inch |
Kết nối USB, Bluetooth, AUX, đàm thoại rảnh tay | Có | Có |
Kết nối Apple Carplay và Android Auto | Có | Có |
Dàn âm thanh | 4 loa | 6 loa Arkamys Premium Sound |
Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Cả hai mẫu xe này khá ngang ngửa về các trang bị tiện nghi.
Cả hai cùng có hệ thống điều hòa tự động 2 vùng mang đến luồng không khí mát lành tràn ngập xe.
Màn hình cảm ứng cũng có kích thước 8 inch với kết nối điện thoại thông minh, cũng như Apple Carplay và Android Auto, USB, Bluetooth, AUX..
Về mặt âm thanh thì Hyundai SantaFe có phần nhỉnh hơn khi chiếc xe này sở hữu dàn âm thanh 6 loa Arkamys Premium Sound, trong khi đối thủ chỉ có 4 loa.

Tuy nhiên có một điểm khác biệt nữa đó là Hyundai SantaFe có trang bị cửa sổ trời Panorama trong khi Subaru Forester lại không có. Cửa sổ trời cũng là một trang bị mà khách hàng Việt khá ưa thích.
So sánh Subaru Forester và Santafe về động cơ
Thông số kỹ thuật | Subaru Forester 2.0 i-S Eyesight | Hyundai SantaFe Diesel cao cấp |
Động cơ | 2.0L DOHC 4 xy lanh | Máy dầu 2.2L e-VGT |
Hộp số | Vô cấp CVT | Tự động 8 cấp |
Công suất cực đại (mã lực) | 156 | 200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 196 | 241 |
Treo trước | MacPherson | MacPherson |
Treo sau | Xương đòn kép | Liên kết đa điểm |
Subaru Forester sử dụng động cơ Boxer gồm 4 xy-lanh với công suất cực đại 156 mã lực và mô-men xoắn cực đại 196 Nm.
Xe sử dụng hộp số vô cấp CVT cùng hệ dẫn động 4 bánh. Chiếc xe có sức mạnh vận hành cùng các chế độ lái vô cùng ưu việt.

Hyundai SantaFe Diesel cao cấp có sức mạnh lớn hơn về các thông số động cơ. Công suất cực đại của xe là 200 mã lực và Mô men xoắn cực đại là 241Nm. Xe sử dụng hộp số tự động 8 cấp.

So sánhSubaru Forester và Santafe về nhiên liệu tiêu thụ
Thông số | Subaru Forester 2.0 i-S Eyesight | Hyundai SantaFe Diesel cao cấp |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 7.4 | 6.66 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 9.4 | 8.18 |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 6.3 | 5.77 |
Có thể thấy Hyundai SantaFe bản dầu cao cấp có mức sử dụng nhiên liệu tốt hơn so với chiếc Subaru Forester của Nhật, mặc dù độn cơ của SantaFe có sức mạnh lớn hơn.
So sánh Subaru Forester và Santafe về trang bị an toàn
Một điểm mạnh khác của Subaru là các công nghệ an toàn hiện đại. Phiên bản cao cấp nhất có công nghệ Eyesight, trong đó có 2 camera nằm ở trung tâm kính lái cho tầm quan sát tốt hơn camera bên cạnh các cảm biến thông thường.
Hệ thống có thể tự động điều chỉnh ga và phanh theo tình hình thực tế quãng đường xe đang lăn bánh.
Hyundai Santa Fe cũng có những điểm mạnh riêng, với các trang bị cũng hiện đại không kém.

So sánh Subaru Forester và Santafe về giá cả
BẢNG GIÁ XE SUBARU FORESTER (triệu VNĐ)
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh TP HCM | Giá lăn bánh Các tỉnh |
Forester 2.0i-L (camera 360) | 1.128 | 1.293 | 1.271 | 1.253 |
Forester 2.0i-S (camera 360) | 1.218 | 1.394 | 1.370 | 1.352 |
Forester 2.0i-S Eyesight | 1.288 | 1.473 | 1.447 | 1.429 |
Hyundai Santafe
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) | Giá xe lăn TP.Hà Nội | Giá xe lăn TP.HCM | Giá xe lăn Tỉnh khác |
Santa Fe 2.4 xăng | 995 | 1.144 | 1.116 | 1.107 |
Santa Fe 2.2 dầu | 1.055 | 1.213 | 1.183 | 1.174 |
Santa Fe 2.4 xăng đặc biệt | 1.135 | 1.301 | 1.270 | 1.261 |
Santa Fe 2.2 dầu đặc biệt | 1.195 | 1.368 | 1.336 | 1.327 |
Santa Fe 2.4 xăng cao cấp | 1.185 | 1.357 | 1.325 | 1.316 |
Santa Fe 2.2 dầu cao cấp | 1.245 | 1.424 | 1.391 | 1.382 |
So sánh trải nghiệm thực tế của DPRO
Subaru Forester
Nhắc đến Subaru, là nhắc đến 4 điểm đột phá đó là hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian đối xứng S-AWD, động cơ Boxer, khung gầm Subaru Global Platform và gói công nghệ hỗ trợ người lái EyeSight.
Động cơ Boxer và khả năng vận hànhcủa Subaru đã nổi tiếng trên toàn thế giới. Sau khi trải nghiệm chúng tôi cũng đã hoàn toàn bị thuyết phucj,
Động cơ được bố trí xi lanh đối xứng nên khi hoạt động rất trơn tru, độ rung lắc ít hơn. Đồng thời giúp xe có trọng tâm thấp hơn, cải thiện khả năng vận hành.
Cảm giác lái và khi vào cua rất khác biệt so với các động cơ khác.
Hệ thống dẫn động 4 bánh đối xứng sẽ phần bổ lực kéo đều lên các bánh xe. Cùng với các chế độ lái trên mọi địa hình, Subaru không hề ngán ngẩm bất kỳ thử thách nào.
Hyundai Santafe
Hyundai Santa Fe thế hệ mới nhất cũng có sự lột xác lớn từ bên trong đến bên ngoài.
Chiếc Santa Fe 2.2 dầu cao cấp cũng sử dụng hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian cùng với hệ thống HTRAC kiểm soát tốc độ giúp đảm bảo an toàn khi vào cua và tăng độ bám khi di chuyển trên đường trơn trượt.
Tuy là mẫu SUV có kích thước lớn nhưng Hyundai Santa Fevẫn thể hiện được linh hoạt khi di chuyển trong phố.
Với 4 chế lái, chúng tôi ấn tượng nhất với chế độ Smart có khả năng tự động chuyển đổi các chế độ lái tùy thuộc vào địa hình và tốc độ.
Ngoài ra nhờ sự kết hợp của hệ thống treo đa điểm thế hệ mới, hệ thống khung gầm liền khối Unibody, hệ thống dẫn động bốn bánh toàn thời gian H-TRAC, hệ thống trợ lực tay lái điện tử, …nên mỗi khi xe vào cua, di chuyển ở đường xấu… vẫn kiểm soát rất tốt. Khả năng cách âm của xe cũng được cải thiện rõ rệt so với trước đây.
Cảm nhận người dùng
Subaru Forester
“Subaru là chiếc xe không dành cho số đông . Xe chạy bốc và độ ổn định cao,chất lượng ngang xe Châu Âu, độ bền xe Nhật thì không chê được. Ở Việt Nam chưa ưa chuộng vì thương hiệu chưa được biết đến nhiều, giá thành cũng hơi cao.”
“Giá xe Subaru hơi cao hơn những mẫu xe phổ thông nhưng sở hữu động cơ được mệnh danh làPorsche Châu Á, chất lượng thì khỏi chê. Thiết kế xe không quá hào nhoãng nhưng bền dáng, lâu lỗi thời.”
Hyundai Santafe
“Santafeđề pa bốc hơn, mẫu mã trẻ trung. Cách âm khoang máy tốt. Mình nghĩ với số tiền bỏ ra như vậy cũng xứng đáng.”
“Xe đi đầm chắc êm ru, cách âm khoan máy khá ok. Máy xăng đi đg thành phố sướng nhưng tốn nhiên liệu hơn máy dầu. cảm giác lái ok nhất là chế độ sport xe đáp ứng rất nhanh; Cách âm ổn.”
Nhận định chung
Subaru Forester có những ưu điểm về động cơ, vận hành và trang bị an toàn.
Còn Huyndai Santa Fe lại có lợi thế về thiết kế và nhiều trang bị tiện nghi tiện nghi So sánh Subaru Forester và Santafe và nên chọn xe nào, chắc hẳn sau bài viết này mỗi người đã có những quyết định riêng.