Với mức giá 600-700 triệu đồng khách hàng có rất nhiều lựa chọn để mua xe hơi, nhiều loại xe.
Trong đó lựa chọn và so sánh Kia Seltos và Xpander xem nên mua xe nào cũng được nhiều chủ xe cân nhắc, tuy hai mẫu xe này không cùng phân khúc.
Trong bài viết chúng tôi sử dụng phiên bản Kia Seltos Luxury và Mitsubishi Outlander bản cao cấp nhất để so sánh vì có mức giá gần ngang bằng nhất.

So sánh ưu và nhược điểm của Kia Seltos so với Xpander
Kia Seltos
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thiết kế nam tính, thể thao Nội thất rộng rãi, hiện đại Trang bị đèn full led Sở hữu một số trang bị độc đáo nhất phân khúc như làm mát hàng ghế trước, cửa gió điều hòa hàng ghế sau. Giá bán hợp lý | Động cơ chưa mạnh mẽ nếu so sánh với đối thủ Vô lăng chưa có sự phản hồi rõ nét |
MitsubishiXpander
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thiết kế đẹp mắt, thể thao, độ thẩm mỹ cao Nội thất rộng rãi, tiện nghi Giá bán hợp lý Có cả phiên bản nhập khẩu và lắp ráp Nhiều trang bị an toàn Chi phí sử dụng, hợp lý | Độ hoàn thiện về nội ngoại thất chưa cao Động cơ yếu hơn một số đối thủ cùng phân khúc Chỉ có dẫn động cầu trước và không có động cơ diesel |
Giới thiệu chung về Kia Seltos và Xpander
Kia Seltos
Kia Seltos là mẫu SUV đầu tiên được THACO giới thiệutrong dòng sản phẩm mới của thương hiệu Kia.

Mẫu xe này được ra mắt năm 2019 tại Ấn Độ và nhanh chóng có mặt tại nhiều thị trường, trong đó có Việt nam.
Dù là tân binh trong phân khúc Crossover hạng B nhưng mẫu xe này được giới chuyên gia và khách hàng đánh giá rất cao.
Xe vừa có giá rẻ lại có nhiều trang bị hiện đại tiện nghi.
Hiện nay Kia Seltos được phân phối ở Việt Nam với 3 phiên bản khác nhau.
Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander cũng là mẫu xe SUV lai MPV 7 chỗ của hãng xe Mitsubishi Motors – Nhật Bản.
Với những đổi mới gần đây Xpander đã rất được lòng khách hàng nên có được doanh số bán hàng rất tốt. Năm 2019mẫu xe này đã xếp thứ 2 trong 10 xe bán chạy nhất trên thị trường Việt Nam.
Trước đây Mitsubishi Xpander chỉ được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia nên cầu lớn hơn cung. Nhưng sang năm 2020 mẫu xe có cả phiên bản lắp rắp và nhập khẩu để đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng.

Hiên nay Mitsubishi Xpander được phân phối với 2 phiên bản MT và AT (nhập khẩu nguyên chiếc) và 1 phiên bản AT (lắp ráp trong nước).
So sánh Kia Seltos và Xpander một cách chi tiết
Các bạn hãy cùng DPRO đi vào so sánh chi tiết hơn 2 mẫu xe này.
So sánh Kia Seltos và Xpander về thiết kế ngoại thất
Thông số | Kia Seltos | MitsubishiXpander |
Chiều Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.315 x 1.800 x 1.645 | 4.475 x 1.750 x 1.700 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.610 | 2.775 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 190 | 205 |
Đèn chiếu sáng | Halogen Projector | Bi-LED |
Đèn định vị ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | Halogen Projector | Halogen |
Đèn hậu | LED | LED |
Mâm xe | 17 inch | 16 inch |
Gương chiếu hậu | Gập, chỉnh điện, báo rẽ | Gập, chỉnh điện, báo rẽ |
MitsubishiXpander là mẫu xe 7 chỗ, còn KIA Seltos là xe 5 chỗ nên các thông số của Xpander đều vượt trội hơn.
Cụ thể chiều Dài x Rộng x Cao của Mitsubishi Xpander là 4.475 x 1.750 x 1.700, còn Kia Seltos là 4.315 x 1.800 x 1.645 mm.
Chiều dài cơ sở của Xpander là 2.775 cũng vượt trội hơn rất nhiều con số 2.610 mm của đối thủ.
Về thiết kế bên ngoài, cả hai chiếc xe đều có phong cách trẻ trung, hấp dẫn và có những chi tiết phá cách một chút.
Đầu xe
Những mẫu xe của Hàn Quốc thường mang phong cách trẻ trung, và Kia Seltos là mẫu xe mới nhất nên còn có thêm nhiều sự đột phá trong thiết kế. Và điều đó thể hiện ngay ở các chi tiết đầu xe.

Lưới tản nhiệt vẫn là dạng mũi hổ nhưng được tái thiết kế mới. Bên trong là các vân 3D hình quả trám được sơn đen, xung quanh vẫn là viền mạ crom.
Cụm đèn trước của xe cũng là một điểm nhấn ấn tượng. Đèn pha và đèn led ban ngày được kéo dài sang phần lưới tản nhiệt. Các bản cao cấp trang bị full led, còn bản Luxury đang sử dụng để so sánh thì chỉ trang bị bóng Halogen Projector .
Đối thủ Mitsubishi Xpander cũng rất trẻ trung với những cải tiến mới so với trước đây.
Phần mặt ca lăng không còn sử dụng loại 3 nan như trước đây mà dùng dạng 2 thanh ngang ốp crom kiểu mới.

Cụm đèn pha cũng được nâng cấp lên đèn Bi LED thay cho bóng Halogen. Đèn ban ngày cũng là bóng led.
Đèn sương mù vẫn gắn với phần cản trước, đặt thấp phía dưới.
Thân xe
Phần thân xe của Kia Seltos đặc biệt với chi tiết nóc xe được sơn đen rất thể thao. Gương xe cũng được sơn đen tương phản với màu sơn của xe giúp tăng cường về hiệu ứng thị giác.
Đây là điểm tạo nên điểm nhấn khác biệt của Seltos với tất cả các mẫu xe khác.
Mâm xe có kích thước 17 inch dạng chữ Y kết hợp với phần vòm bánh bằng nhựa đen đầy khỏe khoắn.
Gương chiếu hậu có các tính năng chỉnh, gập điện kết hợp đèn led báo rẽ.
Mitsubishi Xpander có những đường gân dập nổi chạy từ gương xe cho đến cụm đèn hậu. Phần trụ D sử dụng kính đen mang đến cảm giác thân xe trường dài hơn.
Mâm xe cũng có kích thước 16 inch, thiết kế 5 chấu, nhỏ hơn so với đối thủ.
Gương chiếu hậu mạ crom còn các chức năng tương tự.
Đuôi xe
Kia Seltos có phần đuôi khá bề và tạo sự thu hút với cụm đèn hậu hiện đại.
Cụm đèn sử dụng công nghệ led với thiết kế nổi dạng khối. Ngoài ra còn có dải crom sáng bóng nối liền.

Ngoài ra chiếc xe này còn được trang bị cánh gió, đèn báo phanh trên cao và ống xả giả.
Mitsubishi Xpander lại có phần đuôi khá lành. Đèn hậu cũng là dạng Led nhưng thiết kế đơn giản hơn với tạo hình chữ L.

Một chi tiết được thay đổi ở phần đuôi xe là anten cột đã được thay thế thành anten vây cá mập thời trang hơn.
Ở đuôi của Xpander không được trang bị cảm biến và camera lùi hiện đại như đối thủ của mình.
So sánh Kia Seltos và Xpander về nội thất và tính năng tiện nghi nổi bật
Thông số | Kia SeltosLuxury | MitsubishiXpander |
Vô lăng | Bọc da, tích hợp nút điều khiển, không có Cruise Control | Bọc da, tích hợp Cruise Control, Start/ Stop, chỉnh 4 hướng |
Chất liệu bọc ghế | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện Thông gió | Chỉnh tay 6 hướng |
Ghế sau | Độ ngả tuỳ chỉnh | Hàng ghế 2 gập 60: 40 Hàng ghế 3 gập 50: 50 |
Màn hình trung tâm | 8 inch, Kết nối Carplay | 7 inch, kết nối Apple Carplay, Android Auto |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa |
Hệ thống điều hòa | Tự động | Chỉnh tay, 2 dàn lạnh |
Hệ thống đèn viền nội thất | Không | Không |
Số chỗ ngồi | 5 | 7 |
Taplo và vô lăng
Kia Seltos có khoang nội thất cũng như khu vực bảng điều khiển rất hiện đại. Màn hình được thiết kế đặt nổi, tuy bản Luxury không có màn hình kích thước khủng như bản cao cấp nhất, nhưng con số 8 inch đã đủ đáp ứng người dùng.
Tuy nhiên phần viền hơi dày, chưa được thẩm mỹ lắm.

Tất cả các phiên bản của Kia Seltos mới, bao gồm cả bản Luxury đều sử dụng vô lăng bọc da, dạng D cut thể thao, đấy mạ bạc.
Phía sau là cụm đồng hồ lái, vẫn là dạng Analog truyền thống.
Bảng taplo của Mitsubishi Xpander khá hài hòa với sự sắp xếp đơn giản. Vật liệu chủ yếu được sử dụng vẫn là nhựa cứng nhưng không mang đến cảm giác rẻ tiền.

Màn hình cũng là dạng đặt nổi, có kích thước nâng cấp lớn hơn trước đây.
Vô lăng cũng là 3 chấu bọc da nhưng không được thiết kế kiểu thể thao như Seltos.Cụm đồng hồ lái cũng vẫn sử dụng loại truyền thống cung cấp các thông số đầy đủ cho người lái xe.
Ghế ngồi
Phần ghế ngồi là điểm khác biệt nhất của hai mẫu xe này.
Kia Seltos là mẫu SUV 5 chỗ, còn Mitsubishi Xpander có 7 chỗ ngồi với hai hàng ghế.
Kia Seltos sử dụng ghế bọc da, không gian ngồi thoải mái với hai hàng ghế cùng trục cơ sở lên tới 2.610 mm.

Phiên bản Luxury tuy không phải là phiên bản cao cấp nhưng vẫn có ghế lái chỉnh điện và có chức năng thông gió hiện đại.
Hàng ghế sau vẫn có thể ngả và có đầy đủ bệ tỳ tay, tựa đầu.

Mitsubishi Xpander với 3 hàng ghế nên không quan không quá thoải mái mà chỉ ở mức đủ dùng.

Ghế xe được bọc da nhưng ghế lái chỉ có các chức năng chỉnh cơ 6 hướng.
Hàng ghế thứ 2 khá thoải mái, có tựa đầu, tựa tay. Hàng ghế thứ 3 với hai vị trí ngồi nhưng cũng như các dòng xe 7 chỗ khác, chỉ phù hợp với trẻ em hoặc hành khách có thân hình nhỏ nhắn.

Tiện nghi giải trí
Kia Seltos phiên bản Luxury sở hữu màn hình giải trí kích thước 8 inch, dàn âm thanh 6 loa, các kết nối Apple CarPlay.
Xe cũng có hệ thống điều hòa tự động và có cửa gió cho hàng ghế sau. Các chức năng khác gồm có: chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, cổng sạc USB, cửa kính cửa 1 chạm, khoá cửa từ xa…
Mitsubishi Xpander tuy đã được nâng cấp màn hình từ 6,5 inch lên 7 inch nhưng vẫn nhỏ hơn đối thủ của mình một chút. Xe cũng có các kết nối Android Auto/Apple CarPlay, chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm, ổ cắm điện 12V.
Tuy nhiên mẫu xe Nhật vẫn chỉ sử dụng điều hòa chình tay 2 dàn lạnh, chưa trang bị điều hòa tự động.
So sánh Kia Seltos và Xpander về động cơ
Thông số | Kia SeltosLuxury | Mitsubishi Xpander |
Động cơ | 1.4L Turbo xăng | 1.5L MIVEC DOHC |
Công suất tối đa (mã lực) | 138 | 104 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 242 | 141 |
Hộp số | 7DCT | Tự động 4 cấp |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Phiên bản Kia Seltos Luxury sở hữu động cơ xăng, dung tích 1.4L Turbo cho công suất 138 mã lực và mô-men xoắn 242 Nm.
Sức mạnh được truyền qua hộp số ly hợp kép 7 cấp và hệ dẫn động cầu trước.

Mitsubishi Xpander vẫn sử dụng động cơ MIVEC dung tích 1.5L như trước đây với công suất tối đa 104 mã lực, mô-men xoắn 141 Nm.

Chiếc xe này cũng sử dụng hệ dẫn động cầu trước nhưng chỉ dùng hộp số tự động 4 cấp.
So sánh Kia Seltos và Xpander về nhiên liệu tiêu thụ
Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) | Kia Seltos 1.4 Premium | Mitsubishi Xpander |
Đường đô thị | 9,41 | 7,6 |
Đường trường | 7,8 | 5,4 |
Đường hỗn hợp | 8,7 | 6,2 |
So sánh về mức tiêu thụ nhiên liệu thì Mitsubishi Xpander có tiết kiệm hơn khá nhiều so với mẫu xe đền từ Hàn Quốc.
So sánh Kia Seltos và Xpander về trang bị an toàn
Kia Seltos
Kia Seltos Luxury được trang bị các tính năng an toàn ở mức cơ bản với 2 túi khí và:
- cân bằng điện tử ESP
MitsubishiXpander
Mitsubishi Xpander cũng có 2 túi khí và những tính năng rất cần thiết như :
Đồng thời so với trước đây được bổ sung thêmhệ thống kiểm soát lực kéo TCL và cảnh báo phanh khẩn cấp ESS.
So sánh Kia Seltos và Xpander về giá cả
Kia Seltos
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánhHà Nội | Giá lăn bánhTP.HCM | Giá lăn bánhTỉnh khác |
KIA Seltos Deluxe 1.4Turbo | 589 | 649 | 643 | 625 |
KIA Seltos Luxury 1.4Turbo | 649 | 713 | 706 | 688 |
KIA Seltos Premium 1.4Turbo | 719 | 787 | 780 | 762 |
KIA Seltos Premium 1.6 | 699 | 766 | 759 | 741 |
MitsubishiXpander
Mẫu xe | Xuất xứ | Giá niêm yết (triệu VND) | Giá lăn bánh (triệu VND) | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2020 * | Lắp ráp | 630 | 690 | 684 | 665 |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2020 | Nhập khẩu | 630 | 728 | 715 | 696 |
Mitsubishi Xpander 1.5 MT 2020 | Nhập khẩu | 555 | 644 | 633 | 614 |
So sánh trải nghiệm thực tế của DPRO
Kia Seltos
Kia Seltos mang đến nhiều cảm xúc cho chúng tôi khi cầm lái.
Vô lăng Dcut thể thao lại có trợ lực lái điện nên cảm giác lái khá nhẹ nhàng khi đi trong phố.Khi cua hay đi tốc độ cao cũng có độ nhạy nhất định, độ phản hồi với mặt đường tốt. Ga và phanh xe dễ điều chỉnh.
Khi tăng tốc xe và thử đạp ga lên tốc độ cao thì Kia Seltos vẫn có sự chắc chắn, khả năng lái chính xác.
Xe đi đường trường tốt hơn đi trong phố.
Hộp số ly hợp kép 7 cấp, có khả năng chuyển số mượt mà, không bị giật cục gây khó chịu khi sang số.
Khả năng cách âm của xe tốt, tất nhiên là so với mức giá.
Với các chế độ lái và các chế độ địa hình thì cảm giác mà Kia Seltos mang đến khác biệt so với nhiều mẫu xe khác trong tầm giá.
MitsubishiXpander
Mitsubishi Xpander là chiếc xe hướng đến sự thực dụng nến sẽ không mang lại cảm giác lái quá xuất sắc. Khi trải nghiệm chúng tôi cũng chỉ đánh giá khả năng vận hành ở mức vừa phải và không đặt ra yêu cầu cao về sự thể thao hay lái bốc.
Vô-lăng xe cũng là trợ lực điện, đánh lái khá nhẹ nhàng trong phố. Tuy nhiên khi chạy ở tốc độ cao chưa có phản hổi ấn tượng.
Động cơ xe không quá mạnh mẽ hay bốc nhưng đáp ứng nhu cầu đủ dùng khi sử dụng hàng ngày. Nếu đi cao tốc, muốn vượt xe khác cần có sự tinh toán cẩn thận một chút.
Một điểm cộng lớn của Xpander là mức tiết kiệm nhiên liệu tốt và khả năng cách âm vượt trội hơn so với những mẫu xe cùng tầm giá.
Các nhà sản xuấ Nhật Bản đã chú trọng đầu tư vào vấn đề cách âm từ vật liệu, khung xe, kính chắn gió trước.
Cảm nhận người dùng
Kia Seltos
“Dù mới ra mắt, nhưng Kia Seltos đã thuyết phục tôi bởi nội, ngoại thất mới mẻ, trẻ trung và mức giá phù hợp với khả năng tài chính của tôi.”
Tôi phải dùng từ “trổ mã “ để đánh giá về Kia Seltos. Kia đã làm rất tốt chiếc xe này, với sự hiện đại, phá cách. Nội thất và các trang bị thì quá tốt trong tầm giá.”
MitsubishiXpander
“Mitsubishi Xpander đáp ứng đúng đầy đủ nhu cầu mà tôi cần cho một chiếc MPV. Xedùng cho cả gia đình cũng hợp lý mà gặp gỡ đối tác tôi cũng thấy rất hài lòng.”
“ Chỉ khoảng 600 triệu cho một chiếc xe 5+2. như Mitsubishi Xpander là quá hợp lý. Mẫu xe này rộng rãi, tiết kiệm, giá rẻ, chất lượng tốt, mẫu mã đẹp trẻ trung, thương hiệu tốt, độ bền cao…”
Nhận định chung
Qua bài so sánh Kia Seltos và Xpander, chắc hẳn các bạn đọc đã có thêm thông tin để quyết định được nên mua mẫu xe nào trong tầm giá khoảng 600 triệu đồng.
Mitsubishi Xpander rộng rãi, thực dụng phù hợp cho cả gia đình nhiều người.
Kia Seltos mới mẻ và trẻ trung hơn, nhỉnh hơn một chút về trang bị, được lòng nhiều khách hàng trẻ.
Cuối cùng, việc đưa ra quyết định lựa chọn như thế nào tùy thuộc chính vào nhu cầu và thứ tự ưu tiên của mỗi cá nhân.